Tuyển sinh Văn bằng 2 Đại học Ngôn ngữ anh tại TPHCM năm 2024
NỘI DUNG
THÔNG BÁO TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ ANH TẠI TPHCM – NĂM HỌC 2024
Trung tâm Miền Nam (MIENNAM Education) thông báo chiêu sinh các lớp Cử nhân Đại học trực tuyến – Đại học từ xa – Đại học Ngôn ngữ Anh tại TPHCM năm 2024 với những thông tin sau:
1. Ngành tuyển sinh
– Ngành tuyển sinh: Ngôn ngữ Anh
– Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 sinh viên
2. Phương thức tuyển sinh & đào tạo
2.1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển hồ sơ (Không thi tuyển – Chỉ cần có bằng tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học)
2.2. Phương thức đào tạo
– Hình thức học 100% online, linh động thời gian nên có thể vừa làm vừa học.
– Sau khi nhận giấy báo nhập học, người học căn cứ nội dung trên giấy báo đến làm thủ tục nhập học, nhận lịch học, lịch thi và học liệu (kế hoạch theo từng đợt học).
– Sinh viên tự học thông qua học liệu, giáo trình hoặc học liệu điện tử (cung cấp qua tài khoản truy cập mạng Internet), được nghe giảng viên hướng dẫn ôn tập, giải đáp thắc mắc theo kế hoạch của nhà trường (trao đổi với giảng viên và cố vấn học tập nếu học theo hình thức E-Learning).
– Sinh viên phải làm bài kiểm tra điều kiện trên lớp cho tất cả các môn học (do giáo viên chuyên môn đảm nhiệm).
– Đối với phương thức E-Learning, đánh giá chuyên cần của sinh viên căn cứ theo thời lượng truy cập học trên mạng (cùng nội dung và khối lượng).
3. Thời gian đào tạo
– Học 1,5 năm: Sinh viên đã có bằng Đại học trở lên; Cao đẳng cùng ngành;
– Học 2 năm: Sinh viên đã có bằng Cao đẳng khác ngành;
– Học 2,5 năm: Sinh viên đã có bằng Trung cấp chuyên nghiệp cùng ngành;
– Học 3 năm: Sinh viên đã có bằng THPT và Trung cấp lý luận chính trị;
– Học 3,5 năm: Sinh viên đã có bằng THPT hoặc Trung cấp chuyên nghiệp khác ngành;
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP TOÀN KHÓA
STT | TÊN HỌC PHẦN | MÃ HỌC PHẦN | SỐ TC | HỌC PHẦN
TIÊN QUYẾT |
GHI CHÚ |
CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU KIỆN | |||||
1 | Nhập môn Internet và E-learning | EG38 | 4 | ||
2 | Phát triển kỹ năng cá nhân 1 | EG35 | 4 | ||
3 | Phát triển kỹ năng cá nhân 2 | EG41 | 3 | ||
4 | Tiếng Anh cơ bản | EN56 | 4 | ||
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | |||||
5 | Triết học Mác – Lênin | EG42 | 3 | ||
6 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | EG43 | 2 | ||
7 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | EG44 | 2 | ||
8 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | EG45 | 2 | ||
9 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | EG46 | 2 | ||
10 | Cơ sở văn hóa Việt Nam | EN01 | 2 | ||
11 | Tiếng Việt thực hành | EN02 | 2 | ||
12 | Dẫn luận ngôn ngữ học | EN03 | 2 | ||
13 | Ngôn ngữ học đối chiếu | EN04 | 2 | ||
14 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | EN05 | 2 | ||
15 | Tin học đại cương | EG12 | 3 | ||
16 | Ngoại ngữ II.1 (Tiếng Trung hoặc Tiếng Pháp) | EN06.1/ EN59.1 | 3 | ||
17 | Ngoại ngữ II.2 (Tiếng Trung hoặc Tiếng Pháp) | EN06.2/ EN59.2 | 3 | ||
18 | Ngoại ngữ II.3 (Tiếng Trung hoặc Tiếng Pháp) | EN06.3/ EN59.3 | 3 | ||
19 | Ngoại ngữ II.4 (Tiếng Trung hoặc Tiếng Pháp) | EN06.4/ EN59.4 | 3 | ||
20 | Ngôn ngữ và văn hóa | EN07 | 2 | ||
21 | Logic học đại cương | EN08 | 2 | ||
22 | Pháp luật đại cương | EG04 | 2 | ||
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |||||
23 | Ngữ âm thực hành | EN09 | 2 | ||
24 | Ngữ âm lý thuyết | EN10 | 2 | EN09 | |
25 | Từ vựng – ngữ nghĩa học | EN11 | 2 | ||
26 | Ngữ pháp thực hành | EN12 | 2 |
STT | TÊN HỌC PHẦN | MÃ HỌC PHẦN | SỐ TC |
HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
GHI CHÚ |
27 | Ngữ pháp lý thuyết | EN13 | 2 |
EN12 |
|
28 | Giao thoa văn hóa | EN14 | 2 | ||
29 | Lịch sử phát triển Tiếng Anh | EN15 | 2 | ||
30 | Văn học Anh – Mỹ | EN16 | 2 | ||
31 | Đất nước học | EN17 | 2 | ||
32 | Nghe – Tiếng Anh 1 | EN18 | 2 | ||
33 | Nói – Tiếng Anh 1 | EN19 | 2 | ||
34 | Đọc – Tiếng Anh 1 | EN20 | 2 | ||
35 | Viết – Tiếng Anh 1 | EN21 | 2 | ||
36 | Nghe – Tiếng Anh 2 | EN22 | 2 | ||
37 | Nói – Tiếng Anh 2 | EN23 | 2 | ||
38 | Đọc – Tiếng Anh 2 | EN24 | 2 | ||
39 | Viết – Tiếng Anh 2 | EN25 | 2 | ||
40 | Nghe – Tiếng Anh 3 | EN26 | 2 | EN18, EN22 | |
41 | Nói – Tiếng Anh 3 | EN27 | 2 | EN19, EN23 | |
42 | Đọc – Tiếng Anh 3 | EN28 | 2 | EN20, EN24 | |
43 | Viết – Tiếng Anh 3 | EN29 | 2 | EN21, EN25 | |
44 | Nghe – Tiếng Anh 4 | EN30 | 2 | EN18, EN22 | |
45 | Nói – Tiếng Anh 4 | EN31 | 2 | EN19, EN23 | |
46 | Đọc – Tiếng Anh 4 | EN32 | 2 | EN20, EN24 | |
47 | Viết – Tiếng Anh 4 | EN33 | 2 | EN21, EN25 | |
48 | Nghe – Tiếng Anh 5 | EN34 | 2 | EN26, EN30 | |
49 | Nói – Tiếng Anh 5 | EN35 | 2 | EN27, EN31 | |
50 | Đọc – Tiếng Anh 5 | EN36 | 2 | EN28, EN32 | |
51 | Viết – Tiếng Anh 5 | EN37 | 2 | EN29, EN33 | |
52 | Nghe – Tiếng Anh 6 | EN38 | 2 | EN26, EN30 | |
53 | Nói – Tiếng Anh 6 | EN39 | 2 | EN27, EN31 | |
54 | Đọc – Tiếng Anh 6 | EN40 | 2 | EN28, EN32 | |
55 | Viết – Tiếng Anh 6 | EN41 | 2 | EN29, EN33 | |
56 | Dịch đại cương | EN42 | 3 | ||
57 | Lý thuyết dịch | EN43 | 2 | ||
58 | Phân tích diễn ngôn | EN44 | 2 | ||
59 | Dịch nâng cao 1 | EN45 | 2 | ||
60 | Dịch nâng cao 2 | EN46 | 2 | EN45 | |
61 | Dịch nâng cao 3 | EN47 | 2 | EN45 | |
62 | Kỹ năng thuyết trình | EN54 | 2 | ||
63 | Tiếng Anh thương mại | EN51 | 2 | ||
STT | TÊN HỌC PHẦN | MÃ HỌC PHẦN | SỐ TC | HỌC PHẦN
TIÊN QUYẾT |
GHI CHÚ |
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP | |||||
64 |
Thực tập dịch | EN48 | 4 | ||
TỐT NGHIỆP | |||||
65 | Lý thuyết tiếng tổng hợp | EN57 | 3 | ||
66 | Thực hành tiếng tổng hợp | EN58 | 4 |
4. Hồ sơ tuyển sinh
– Người học khai hồ sơ theo mẫu và nộp 02 bộ hồ sơ, mỗi bộ gồm có:
+ 01 Phiếu đăng ký tham gia học tập có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác (có thể in mẫu tại đây);
+ 02 Bản sao công chứng văn bằng cao nhất (tính đến bằng Đại học);
+ 02 Bản sao công chứng bảng điểm văn bằng cao nhất (tính đến bằng Đại học);
+ 02 Bản sao Căn cước công dân;
+ 04 Ảnh 4×6 ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh (không kể ảnh dán trên phiếu đăng ký);
+ Lệ phí xét tuyển 100.000 đồng
+ Học phí 448.000 đồng/Tín chỉ
5. Bằng cấp tốt nghiệp
Nhận bằng Cử nhân Ngôn ngữ Anh do ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI cấp, bằng không ghi hình thức đào tạo và có giá trị tương đương bằng chính quy, được học tiếp lên Thạc sĩ, Tiến sĩ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT về việc quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học.
Thông tư này quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học gồm: bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương đương.
Theo đó, trong nội dung chính ghi trên văn bằng sẽ không có thông tin hình thức đào tạo là “Chính quy” hoặc một trong các hình thức “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn” như quy định cũ mà mục này sẽ ghi trong phần phụ lục văn bằng.
Như vậy, trên văn bằng sẽ chỉ còn các nội dung: Tiêu đề, tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo, ngành đào tạo, tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng, họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng, hạng tốt nghiệp (nếu có), số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng…
XEM THÊM ĐẠI HỌC CÁC NGÀNH KHÁC Đại học ngành Luật năm2024 Đại học ngành Luật Kinh tế năm2024 Đại học ngành Quản trị kinh doanh năm2024 |